Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên nhất chưa?
Bạn quan tâm tới việc bắt đầu 1 câu chuyện với người nước ngoài bằng tiếng anh, quan tâm tới những câu nói tiếng anh thông dụng hàng ngày nhưng vẫn chưa biết bắt đầu như thế nào? Hãy chủ động đến những nơi có nhiều người nước ngoài hay sinh sống hoặc đi du lịch và làm quen với họ, sau khi đã tiếp cận và có cơ hội nói chuyện bạn hãy làm tiếp các hướng dẫn dưới đây:
1. Thư giãn và luôn mỉm cười:
Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo.
2. Giới thiệu bản thân & chào hỏi bằng tiếng anh cơ bản
– What’s your name?: tên bạn là gì?
– This is …: đây là …
+ my wife: vợ mình
+ my husband: chồng mình
+ my boyfriend: bạn trai mình
+ my girlfriend: bạn gái mình
+ my son: con trai mình
+ my daughter: con gái mình
– I’m sorry, I didn’t catch your name: xin lỗi, mình không nghe rõ tên bạn
– Do you know each other?: các bạn có biết nhau trước không?
– Nice to meet you: rất vui được gặp bạn
– Pleased to meet you: rất vui được gặp bạn
– How do you do?: rất hân hạnh được làm quen (cách nói trang trọng dùng khi gặp ai đó lạ; cách trả lời cho câu này là “How do you do?”)
– How do you know each other?: các bạn biết nhau trong trường hợp nào ?
+ We work together: bọn mình làm cùng nhau
+ We used to work together: bọn mình đã từng làm cùng nhau
+ We were at school together: bọn mình đã học phổ thông cùng nhau
+ We’re at university together: bọn mình đang học đại học cùng nhau
+ We went to university together: bọn mình đã học đại học cùng nhau
+ Through friends: qua bạn bè
Hỏi tuổi tác, sinh nhật bằng tiếng anh – Ages and birthdays by english
– How old are you?: bạn bao nhiêu tuổi rồi?
Chú ý là bạn cũng có thể dùng thêm từ “years old (tuổi)” đằng sau, ví dụ “I’m forty-seven years old (tôi bốn bảy tuổi)”, tuy nhiên trong văn nói rất ít dùng.
– When’s your birthday?: bạn sinh nhật vào ngày nào?
3. Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài và hỏi họ xem mình phát âm tên của họ đã chuẩn chưa.
Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó hoặc đồng nhất tên người ấy với các từ quen thuộc như (Jen với jewellery hoặc Ben với beard). Thậm chí cả việc bạn đề nghị họ đánh vần tên họ để nhớ. Và rồi khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như: "Thanks for chatting, Jen." (Cám ơn vì cuộc nói chuyện, Jen)." hoặc "It was great to meet you Ben." (Rất vui được gặp bạn Ben.")
4. Nói chuyện về đất nước, nơi ở của họ
Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
– Where are you from?: bạn từ đâu đến?
– Where do you come from?: bạn từ đâu đến?
– Where abouts are you from? bạn từ đâu đến?
– I’m from …: mình đến từ …
– Whereabouts in … are you from?: bạn đến từ nơi nào ở … ?
– What part of … do you come from?: bạn đến từ nơi nào ở …?
Where do you live?: bạn sống ở đâu?
+ I live in …: mình sống ở…
+ I’m originally from Dublin but now live in Edinburgh: mình gốc Dublin nhưng giờ mình sống ở Edinburgh
+ I was born in Australia but grew up in England: mình sinh ra ở Úc, nhưng lớn lên ở Anh
Living arrangements (Sắp xếp cuộc sống)
– Who do you live with?: bạn ở với ai?
– Do you live with anybody?: bạn có ở với ai không?
– Do you live on your own?: bạn ở một mình à?
+ I live on my own: mình ở một mình
+ I share with one other person: mình ở chung với một người nữa
+ I share with … others: mình ở chung với … người nữa
– What brings you to …?: điều gì đã đem bạn đến … ?
+ I’m on holiday: mình đi nghỉ
+ I’m on business: mình đi công tác
+ I live here: mình sống ở đây
+ I work here: mình làm việc ở đây
+ I study here: mình học ở đây
– Why did you come to …?: tại sao bạn lại đến …?
+ I came here to work: mình đến đây làm việc
+ I came here to study: mình đến đây học
+ I wanted to live abroad: mình muốn sống ở nước ngoài
– How long have you lived here?: bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?
+ I’ve only just arrived: mình vừa mới đến
+ A few months: vài tháng
+ About a year: khoảng một năm
+ Just over two years: khoảng hơn hai năm
+ Three years: ba năm
– How long are you planning to stay here?: bạn định sống ở đây bao nhiêu lâu ?
+ Until August: đến tháng Tám
+ A few months: một vài tháng
+ Another year: một năm nữa
+ I’m not sure: mình không chắc lắm
– Do you like it here?: bạn có thích ở đây không?
+ yes, I love it!: có chứ, mình thích lắm
+ I like it a lot: mình rất thích
+ it’s OK: cũng được
– What do you like about it?: bạn thích ở đây ở điểm nào ?
+ I like the …: mình thích …
food: đồ ăn
weather: thời tiết
people: con người
5. Bàn luận về du lịch: Bạn hãy nói bạn đến từ đâu và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa?
"Where have you travelled?" "Bạn đã đi du lịch ở đâu rồi?"
"Where would you like to travel?" "Bạn muốn đi du lịch ở đâu?"
"Have you ever been to…?" "Bạn đã bao giờ đến…?"
"You should go to …" "Bạn nên đến…"
"Have you lived here all your life?" "Bạn đã sống ở đây cả đời à?"
6. Bạn nên hỏi người bản xứ về một ngày hay một tuần của họ trôi qua thế nào? Bạn có thể đặt các câu hỏi như:
"Did anything exciting happen today/this week?"
"Có chuyện gì thú vị xảy ra vào hôm nay/tuần này không?"
"How was your weekend?"
"Ngày cuối tuần của anh như thế nào?"
Sau đó, mô tả một việc gì đó đáng nhớ hoặc buồn cười trong ngày trong tuần của bạn:
"You'll never guess what happened to me…"
"Bạn sẽ không bao giờ đoán được chuyện gì đã xảy ra với tôi đâu…"
7. Đề nghị họ cho vài lời khuyên:
"What is there to do around here?" "Có việc gì làm được quanh đây không?"
"Where is a good place to eat/have a coffee?" "Nơi nào ăn/uống cà phê được vậy?"
"Is there anywhere to go swimming in this town?" "Có nơi nào để đi bơi trong thành phố này không?"
"I like to watch English movies. Can you recommend a good one?"
"Tôi thích xem phim tiếng Anh. Bạn có thể đề nghị một bộ phim hay nào đó không?"
8. Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ sở thích của mình với họ.
Nếu có thể bạn hãy cố gắng tìm được điểm chung giữa hai người ví dụ như các bộ phim, các chương trình truyền hình hay thể thao.
"What do you get up to in your spare time?" "Bạn làm gì trong thời gian rảnh?"
"Don't laugh but…I'm into reality TV shows these days."
"Đừng cười nhưng… Gần đây tôi ghiền các tiết mục truyền hình thực tế."
"Do you play any sports?" "Bạn có chơi môn thể thao nào không?"
9. Hỏi về việc học tiếng Anh
"Can I ask you a question about English? I often hear people at the coffee shop say 'double double'. What does that mean?"
"Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi về tiếng Anh không? Tôi thường nghe mọi người ở quán cà phê nói là "gấp đôi gấp đôi". Điều đó có nghĩa là gì?"
"You said you were 'crazy busy' this week. What exactly does that mean?"
"Bạn nói là tuần này bạn "crazy busy". Chính xác là nó có nghĩa gì?"
10. Hỏi địa chỉ liên lạc bằng tiếng anh – Asking for contact details
– What’s your phone number?: số điện thoại của bạn là gì?
– What’s your email address?: địa chỉ email của bạn là gì?
– What’s your address?: địa chỉ của bạn là gì?
– Could I take your phone number?: cho mình số điện thoại của bạn được không?
– Could I take your email address?: cho mình địa chỉ email của bạn được không?
– Are you on …?: bạn có dùng … không? Facebook/MySpace/Skype/MSN
– What’s your username?: tên truy cập của bạn là gì?
Tham gia ngay khoá Anh Văn Giao Tiếp tại Anh ngữ Tôi Tự Học để sử dụng tiếng Anh lưu loát và tự tin hơn, sẵn sàng cho những bước tiến vững chắc trong công việc và cuộc sống.
Bạn có thể xem thông tin về khoá học này tại https://www.tuhocanhvan.com/lop-anh-van-giao-tiep