1. WHO:
Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm CHỦ NGỮ (subject) hoặc BỔ NGỮ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ex:
– The man who is standing overthere is Mr. Pike (who làm CHỦ NGỮ)
– That is the girl who I told you about.(who làm BỔ NGỮ)
2. WHOM:
Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm BỔ NGỮ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ex:
– The boy whose/ who we are looking for is Tom.
Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề xác định (defining relative clause)
Ex:
– The woman you saw yesterday is my aunt
– The boy we are looking for is Tom.
3. WHICH:
✦Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm CHỦ NGỮ (Subject) hoặc BỔ NGỮ(object) cho động từ đứng sau nó.
Ex:
– This is the book which I like best (which làm CHỦ NGỮ)- I read the book which belongs to Tom (which làm BỔ NGỮ)
✦ Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ XÁC ĐỊNH
Ex:
– This is the book I like best.
4. THAT:
That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay chowho, whom, which trong mệnh đề xác định
Ex:
– That is the book that/ which I like best.
– My father is the person that/ who(m) I admire most.
– The woman that/ who lived here before us is a novelist.
✦ That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).
Ex:
– I can see a girl and her dog that are running in the park.
– She is the nicest woman that I've ever met.
5 .WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Ex:
– The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
– John found a cat whose leg was broken.
6. WHEN:
When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
Ex:
– May Day is the day when (on which) people hold a meeting.
– That was the time when (at which) he managed the company.
7. WHERE:
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
✦ Wheređược dùng thay cho at/ in/ to which, there.
Ex:
– Do you know the country where (in which) I was born?
– Hanoi is the place where(to which) I like to come.
8. WHY:
Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason.
✦ Why được dùng thay cho for which.
Ex:
– Please tell me the reason why (for which) you are so sad.
– He told me the reason why he had been absent from class the day before.
– Tổng hợp-