CÁCH ĐỌC TẤT CẢ DẤU CÂU TRONG TIẾNG ANH

Có nhiều biểu tượng thông dụng hàng ngày như dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, ngoặc vuông, dấu a còng dùng trong địa chỉ email..vv ta cần phải biết cách diễn đạt trong tiếng Anh, Nó rất hữu ích cho các bạn nên mọi người cũng lưu và chia sẻ để các bạn khác cùng học nhé!

. dấu chấm cuối câu = period (kiểu Mỹ) hoặc Full Stop (kiểu Anh, Úc, Tân Tây Lan)
, dấu phẩy = comma
: dấu hai chấm = colon
; dấu chấm phẩy = semicolon
! dấu chấm cảm = exclamation mark
? dấu hỏi = question mark
– dấu gạch ngang = hyphen
' dấu phẩy phía trên bên phải một từ dùng trong sở hữu cách hoặc viết tắt một số từ = apostrophe

— dấu gạch ngang dài = dash
' ' dấu trích dẫn đơn = single quotation mark
" " dấu trích dẫn kép = double quotation marks
( ) dấu ngoặc = parenthesis (hoặc 'brackets')
[ ] dấu ngoặc vuông = square brackets
& dấu và (and) = ampersand
→ dấu mũi tên = arrow
+ dấu cộng = plus
– dấu trừ = minus
± dấu cộng hoặc trừ = plus or minus
× dấu nhân = is multiplied by
÷ dấu chia = is divided by

= dấu bằng = is equal to
≠ is not equal to
≡ is equivalent to
< is less than
> is more than
≤ is less than or equal to
≥ is more than or equal to
% dấu phần trăm = per cent (không thêm S bao giờ)
∞ dấu vô cực = infinity
° biểu tượng độ = degree
°C biểu tượng độ C = degree(s) Celsius
′ biểu tượng phút = minute

'' biểu tượng giây = second
# biểu tượng số = number
@ dấu a còng hay a móc = at ( 123@yahoo.com đọc là '123 at yahoo dot com')
. dấu chấm không phải chấm cuối câu = dot ( 123@yahoo.com đọc là '123 at yahoo dot com')
\ dấu suyệt phải = back slash
/ dấu suyệt trái = slash hoặc forward slash

—[Sưu tập]—


CÁCH ĐỌC TẤT CẢ DẤU CÂU TRONG TIẾNG ANH

Bình Luận