Nếu biết cách vận dụng linh hoạt những quy tắc nhấn trọng âm sau đây, bạn sẽ không còn sợ phát âm tiếng Anh mỗi ngày nữa.
Vậy trọng âm trong tiếng anh là gì?
Không phải ngôn ngữ nào cũng có trọng âm ví dụ: tiếng Nhật, tiếng Pháp hay tiếng Việt. Còn với tiếng Anh, trọng âm của một từ chính là chìa khóa để hiểu và giao tiếp thành công. Người bản ngữ sử dụng trọng âm rất tự nhiên, trong khi đây lại là trở ngại với những người vốn có tiếng mẹ đẻ là ngôn ngữ không có trọng âm.
Trong tiếng Anh, trọng âm của từ không phải là lựa chọn ngẫu nhiên. Bạn không thể nhấn trọng âm vào bất cứ chỗ nào bạn thích. Chúng ta không bao giờ phát âm các âm tiết với một lực giống nhau trong một từ, sẽ có một âm tiết được nhấn mạnh. Âm tiết đó được phát âm to, mạnh hơn các âm còn lại.
Quy tắc nhấn trọng âm
1. Một từ chỉ có một trọng âm chính.
2. Chúng ta chỉ nhấn trọng tâm ở nguyên âm, không nhấn trọng âm ở phụ âm.
3. Danh từ và tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: PREsent, Table, CLEver
4. Động từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ: to preSENT, to deCIDE
Nếu danh từ và động từ có cùng dạng thì ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất khi nó là danh từ, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai khi nó là động từ.
5. Từ tận cùng là –ic, -ion, -tion, ta nhấn trọng âm ở nguyên âm ngay trước nó.
Ví dụ: teleVIsion, geoGRAphic, chaOtic
6. Từ có tận cùng là : -cy, -ty, -phy, -gy, -al, ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ: deMOcracy, phoTOgraphy, geOlogy, CRItical
7. Các từ ghép có quy tắc trọng âm như sau
Danh từ ghép, trọng âm ở từ thứ nhất : | BLACKbird, GREENhouse |
Tính từ ghép, trọng âm ở từ thứ hai: | bad-TEMpered, old-FASHioned |
Động từ ghép trọng âm ở từ thứ hai: |
to underSTAND, to overFLOW |
Lưu ý:
- Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.
- Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine
Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), – id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).