1. Another …: một…nào đó
Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định
This book is boring. Give me another quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem => quyển nào cũng được, không xác định.
2. Others : những …. khác
Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều.
3. The other : …còn lại
Xác định, số ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ người còn lại là giáo viên.
4. The others : những …còn lại
Xác định, số nhiều
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.
Tôi có 4 người anh. Một ngườilà bác sĩ những người còn lại là giáo viên.
The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books )
Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2 dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.
Nguyên lý cần nhớ:
Để sử dụng tốt các chữ này các bạn sẽ xem xét các yếu tố sau:
• Có phải là (những) cái cuối cùng trong tập họp đó không? ( để quyết định dùng the hay không )
• Số ít hay số nhiều? ( để quyết định dùng another hay other )
• Phía sau có danh từ hay không ? ( để phòng khi danh từ số nhiều thì dùng other chứ không dùng others)
Nguồn: Sưu tầm