Easily Confused Words
Các bạn có lẽ đã từng băn khoăn xem nên dùng To, two, hay too? Sight, Site hay Cite? Qua những chỉ dẫn sau đây sẽ giúp các bạn ôn lại một loạt những từ dễ gây nhầm lẫn và hướng dẫn bạn trường hợp nào thì sẽ dùng chúng. Những từ được đề cập trong bài này đều là những từ phổ biến và hay bị dùng sai.
1/ Đầu tiên, lead /liːd/ đóng vai trò là động từ, mang nghĩa là chỉ dẫn.
2/ Ngoài ra, lead /led/ đóng vai trò là danh từ, có nghĩa là vị trí đứng đầu, nghĩa thứ hai của danh từ lead là chì
3/ Led /led/ là động từ ở dạng quá khứ của động từ lead (lead/ led/ led), có nghĩa là chỉ dẫn.
Geronimo led (chỉ dẫn ) the small band to safety.
We hope the next elected officials will lead (chỉ dẫn) us to economic recovery.
A pound of styrofoam weighs as much as a pound of lead (chì).
Jake took the lead (vị trí đứng đầu ) as the group headed out of town.
II/ Quite/Quit/Quiet
1/ Quite /kwaɪt/ đóng vai trò là trạng từ có nghĩa là hoàn toàn, rất, khá, bổ nghĩa cho một số tính từ, ví dụ: quite small (khá nhỏ)
2/ Quit /kwɪt/ đóng vai trò là động từ từ có nghĩa là bỏ, nghỉ, dừng lại.
3/ Quiet /ˈkwaɪət/ đóng vai trò là tính từ có nghĩa là trầm tĩnh, yên lặng, nhưng đồng thời nó cũng đóng vai trò là động từ với nghĩa làm dịu, lắng xuống.
Ví dụ: The firm was quite (rất) surprised when its most productive investment specialist quit (bỏ) work and opted for the quiet (trầm tĩnh ) life of a monk.
III/ Right/Write/Rite
Chúng ta có thể nhận ra rằng, 3 từ này tuy khác nhau về vai trò trong câu cũng như về nghĩa nhưng lại giống nhau về cách đọc /raɪt/, vì vậy đôi khi chúng ta sẽ dễ dàng nhầm lẫn
1/ Right đóng vai trò là tính từ và có 3 nghĩa là đúng, thích đáng, bên phải.
2/ Write đóng vai trò là động từ có 2 nghĩa là viết, ghi chép.
3/ Rite đóng vai trò là danh từ có 2 nghĩa là nghi thức, lễ nghi.
Ví dụ: I will write (viết) the exact procedures so you will be able to perform therite (nghi thức ) in the right (đúng) way.
IV/ Sent/Cent/Scent
Cũng như phần III, chúng đều cùng cách đọc là /sent/ và khác nhau về nghĩa lẫn vai trò
1/ Sent đóng vai trò là động từ ở dạng quá khứ của động từ send. Nó có nghĩa là gửi, chuyển.
2/ Cent đóng vài trò là danh từ có nghĩa là xu, 1 xu có giá trị bằng 0.1 đôla
3/ Scent đóng vai trò là danh từ có nghĩa là mùi hương.
Ví dụ: For a mere cent (xu) I bought an envelope perfumed with the scent (mùi) of jasmine. I sent (gửi) it to my grandmother.
V/ Sight/Site/Cite : đều được phát âm là /saɪt/
1/ Sight đóng vai trò là danh từ có nghĩa là tầm nhìn, thị lực, cảnh tượng, với vai trò là động từ thì có nghĩa là nhìn.
2/ Site là danh từ có nghĩa là vị trí, chỗ.
3/ Cite là động từ có nghĩa là trích dẫn.
- At ninety-five my grandmother's sight (thị lực) was acute enough to sight(nhìn) even the smallest error in a crocheted doily.
- This is the proposed site (vị trí ) for the new building.
- You must cite (trích dẫn ) the source of your information.
VI/ angle/ angel/ anger
Tuy 3 từ này có cách đọc khác nhau nhưng người học sẽ dễ dàng lầm lẫn vì chính tả
1/ angle /ˈæŋɡl/ đóng vai trò là danh từ có nghĩa là góc
2/ angel /ˈeɪndʒl/ đóng vai trò là danh từ có nghĩa là thiên thần
3/ anger /ˈæŋɡə(r)/ đóng vai trò là động từ có nghĩa là chọc tức
VII/ To/Too/Two
1/ To là giới từ được dùng để giới thiệu một cụm giới từ, thường trả lời cho câu hỏi "ở đâu?". Ví dụ: to the store, to the top, to my home, to our garden, to his laboratory, to his castle, to our advantage, to an open door, to a song, to the science room,vv…
Ngoài ra, to cũng là lối vô định được dùng trước động từ (cũng có khi được tách biệt với động từ bởi trạng từ). Ví dụ: to run, to jump, to want badly, to seek, to propose, to write, to explode, to sorely need, to badly botch, to carefully examine,vv…
2/ Too là trạng từ có nghĩa là rất, quá.
3/ Two là số từ, có nghĩa là số 2.
Ví dụ: The couple went to (giới từ) the deli to (lối vô định ) pick up two (hai) plate dinners because both of them were too (rất) tired to (lối vô định ) cook dinner.
VIII/ Where/Wear/Were
1/ Where là trạng từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
2/ Wear là động từ có nghĩa là mặc. Khi là danh từ nó có nghĩa là sự hư hỏng.
3/ Were là động từ to be ở thì quá khứ, dạng số nhiều.
Ví dụ: The slacks were (to be ở thì quá khứ ) too tight.
The tires showed excessive wear (sự hư hỏng).
They will wear (làm mòn ) out these shoes if they wear (đi) them too much.
Where (địa điểm ) are the clothes you were (to be ở thì quá khứ) planning to wear (mặc) tomorrow.